Lò xo được biểu diễn đơn giản như sau:
Lò xo dây cuộn được vẽ bằng nét liền theo trục dây lò xo.
Các loại lò xo khác được vẽ bằng nét liền thể hiện tính chất của loại lò xo và các phần tử của chúng.
Lò xo nén xoắn ốc (xem bảng 8.2)
Khi biểu diễn đơn giản lò xo phải thể hiện được các tính chất hình học của dây
lò xo.
Mặt cắt ngang vật liệu
Không cần chỉ ra ký hiệu riêng bằng hình vẽ đối với dây có hình trụ tròn.
Cần chỉ ra ký hiệu riêng bằng hình vẽ phù hợp đối với dây khác hình trụ tròn (ví dụ □,[ ỉ)ẽ
Hướng xoắn
Không cần ghi ký hiệu RH đối với lò xo hướng xoắn phải
Cần ghi ký hiệu LH đối với lò xo hướng xoắn trái.
Hình dạng phần đầu
Không cần chỉ ra hình dạng phần đầu đối với lò xo đầu bằng
Cần chỉ ra hình dạng phần đầu cùng với kích thước của nó đối với lò xo có hình dạng khác đầu bằng.
Lò xo kéo xoắn ốc (xem bảng 8.3)
Các yêu cầu chỉ dẫn mặt cắt ngang của vật liệu và hướng xoắn của lò xo kéo xoắn đi tương tự như lò xo nén xoắn ốc.
Hình dạng đầu lò xo cần được thể hiện với các kích thước khi cần thiết.
Lò xo và đầu lò xo thường có cùng đường kính.
Bảng 8.3. Lò xo kéo xoắn ốc
Các yêu cầu chỉ dẫn mặt cắt của vật liệu và hướng xoắn của lò xo xoắn tương tự như lò xo nén xoắn ốc.
Hình dạng đầu lò xo cần được thể hiện với các kích thước khi cần thiết.
Lò xo đĩa (Belleville) (xem bảng 8.5)
Bảng 8.5. Lò xo đĩa
Lò xo xoáy phẳng (xem bảng 8.6)
Cần chỉ dẫn mặt cắt của vật liệu.
Hình dạng phần đầu lò xo cần được thể hiện.
Bảng 8.6. Lò xo kéo xoáy phẳng
Bảng 8.7. Lò xo nhíp