Vị trí trồng;
Số lượng
Có thể bao gồm các thông tin khác như chiều cao, phạm vi lan rộng, hình dáng, giá mua,v.v… (xem bảng 19.2).
Có thể lập bản kê trên tờ giấy riêng hoặc lập bản kê như thông tin bổ sung của mặt bằng trồng cây, các bản kê được lập trên một hoặc nhiều tờ giấy, mỗi tờ nên có khung tên riêng đặt ở phía dưới bản kê.
Bảng 19.2. Bản kê cây trổng điển hình.
Lưới chuẩn
Với mục đích định vị khi cần thiết, nên kẻ lưới chuẩn bao phủ toàn bộ khu đất thể hiện mối liên quan của lưới với toàn bộ công việc ở ngoài trời. Phải chọn các khoảng có lưới sao cho phù hợp với tỉ lệ của bản vẽ. Nên ghi các chú dẫn bằng dấu chữ thập vẽ theo cùng hướng với cạnh ô lưới và vị trí cho bằng hai toạ độ, các toạ độ có cùng một số số lẻ, X (hướng đông) trước và y (hướng bắc) thứ hai (xem hình 19.25).
Mầu bản vẽ cảnh quan
Mặt bằng trồng cây (xem hình 19.26) và bản vẽ cảnh quan chi tiết (xem hình
19.27).