Image default
Tiêu chuẩn

BIỂU DIỄN ĐƠN GIẢN TỔNG QUÁT Ổ LĂN

Phương pháp biểu diễn

Nét vẽ

Tất cả các đường của hình biểu diễn đơn giản hoá đều phải dùng cùng một chiều rộng nét để vẽ các đường bao thấy và cạnh thấy trên bản vẽ.

-Tỉ lệ

Hình biểu diễn đơn giản tổng quát

Vì mục đích chung không cần vẽ đường bao chính xác khi (không có đặc trưng chịu tải hoặc đặc trưng ổ lăn) ổ lăn được biểu diễn bằng một hình vuông yà một dấu chữ thập đứng độc lập ở tâm hình vuông (xem hình 9.1). Dấu chữ thập không được chạm vào các đường bao.

Dùng cách biểu diễn này cho một hoặc cả hai phía của trục (ví dụ xem hình 9.3, trong trường hợp trục nằm ngang).

 

j1

Nếu cần mô tả đường bao chính xác của ô lăn thì biểu diễn đường bao thực của mặt cắt ngang ổ lăn với dấu chữ thập ở vị trí trung tâm (xem hình 9.2).

Trong các trường hợp cần ghi các chú ý đặc biệt đối với bản vẽ lắp của ổ lăn thì phải ghi chú bằng chữ hoặc bằng bản ghi tính năng kỹ thuật.

 

Nên tránh gạch gạch mặt cắt ở hình biểu diễn đơn giản hoá. Trong trường hợp đặc biệt, nếu cần rõ ràng hơn (thí dụ ở hình biểu diễn chi tiết hơn hoặc ở các minh hoạ) thì tất cả các bộ phận của ổ lăn, có cùng chỉ dẫn phần tử, trừ các phần tử lăn, sẽ được gạch gạch theo cùng một hướng bằng nét liền mảnh (xem hình 9ề4). Các bộ phận của ổ lăn có chú dẫn phần tử khác nhau có thể gạch gạch theo các hướng khác nhau và/ hoặc với khoảng cách khác nhau.

BIỂU DIỄN ĐƠN GIẢN CHI TIẾT Ổ LĂN (ISO 8826-2: 1994)

Phương pháp biểu diễn

Trên bản vẽ tại chỗ đặt ổ lăn được vẽ tượng trưng một hình vuông, hoặc một hình chữ nhật, (kể cả khi không có vòng trong hoặc vòng ngoài).

Các phần tử biểu diễn đơn giản chi tiết ổ lăn cho trong bảng 9.1.

Các thí dụ về tổ hợp các đặc trưng ổ lăn (theo bảng 9.1) và đặc tính tải trọng ổ lăn cho trong bảng 9.2.

Trên hình biểu diễn vuông góc với trục ổ lăn, con lãn được thể hiện bằng hình tròn, bất kể hình dạng thật của chúng (cầu, đũa, hình kim v.v..ề) và kích cỡ (xem hình 9.5).j2

Biểu diễn đơn giản chi tiết ổ lăn được chỉ ra trong bảng 9.3 đến 9.6

Con lăn cho trong bảng 9.3 đến 9.5 luôn ỉuôn được thể hiện phía trên trục nằm ngang của ổ lăn, còn trong bảng 9.6 thì lấy trục thẳng đứng của ổ lăn

 

j3

j4j5 j6 j7

 

 

 

 

 

 

 

 

 

9.2.2. Các thí dụ

Các thí dụ về biểu diễn đơn giản chi tiết của ổ lăn cho trong các hình 9.6 đến 9.9.

j8

Bài viết liên quan

Giới thiệu về các nguyên công cơ bản chế tạo chi tiết máy

phuong_bvkt

Sơ đồ hệ thống đường ống và dụng cụ với thông tin cơ bản và phụ

phuong_bvkt

BIỂU DIỄN ĐƠN GIẢN CHỖ SAN BẰNG VÀ XÂY DỰNG LẠI

phuong_bvkt

Kích thước cơ bản (mặt cắt) mối ghép TRỤC & Lổ then hoa có proflle chữ nhật

phuong_bvkt

Truyền động bàng đai, xích

phuong_bvkt

Phụ thuộc giữa kích thước và hình học

phuong_bvkt

Leave a Comment