2.1. QUY ƯỚC Cơ BẢN VỀ NÉT VẼ (ISO 128-20:1996) ( nét vẽ kỹ thuật)
Các loại nét vẽ
2.1.1. Kích thước nét vẽ
- Chiểu rộng nét vẽ
Chiều rộng d của tất cả các loại nét vẽ phụ thuộc vào loại và kích thước bản vẽ. Dãy chiều rộng nét lấy tỉ lệ: l: căn(2) (sấp xỉ 1: 1,4) ỉàm cơ sở: 0,13mm; 0,18mm; 0,25mm; 0,35mm; 0,5mm; 0,7mm; lmm; l,4mm; 2mm
Chiều rộng các nét rất đậm, đậm và mảnh lấy theo tỷ lệ 4: 2: 1.
Chiều rộng của bất kỳ nét vẽ nào phải không thay đổi trong suốt chiều dài của nét.
- Sai lệch về chiểu rộng nét vẽ
Các chiểu rộng nét vẽ có thể sai lệch so với quy định của điều 1 sao cho không gây nhầm lẫn giữa hai nét vẽ kề nhau có chiều rộng khác nhau. Nếu dùng các dụng cụ vẽ có chiều rộng nét không thay đổi thì sai lệch cho phép của chiều rộng nét vẽ không lớn hơn ± 0,ld.
- Chiều dài phẩn tử nét vẽ
Khi lập bản vẽ bằng tay, chiều dài các phần tử nét vẽ phải lấy theo bảng 2.3
2.1.3 Các nét vẽ
1. Khoảng cách
– Khoảng cách tối thiểu giữa các đường song song không nhỏ hơn 0,7mm, trừ các quy định ngược lại được ấn định trong Tiêu chuẩn Quốc tế khác.
2. Chỗ nối
– Các loại nét cơ bản số 02 đến 06 và số 08 đến 15, tốt nhất là cắt nhau bằng gạch: xem các hình 2.1 đến 2.6.
Cần bắt đầu nét vẽ từ chỗi nối (xem hình 2.8) hoặc dùng các gạch để tạo thành dấu chữ thập đầy đủ hoặc không đầy đủ (xem các hình 2.9 và 2.10).
2.1. NÉT VỄ TRÊN HỆ THÔNG CAD (ISO 128-21:1997)
Cách tính toán các phần tử của nét vẽ như sau:
2.2.1 Nét đứt số 02 (Xem hình 2.11)
Thí dụ (xem hình 2.12)
a) Chiều dài nét vẽ
b) Số đoạn của nét vẽ n
c) Chiều dài gạch
d) Chiều dài tối thiểu của nét vẽ llmin = l0mjn = 21d (2 gạch 12d, 1 khe hở 3d)
2ẵ2.2. Nét gạch chấm 04 (xem hình 2.13)
Thí dụ (xem hình 2.14)