Có thể cần đến những chỉ dẫn bổ sung để quy định một số đặc trưng khác của mối hàn. Thí dụ:
Mối hàn chu V7
Khi thực hiện hàn quanh chu vi một chi tiết, ký hiệu là một đường tròn như chỉ dẫn ở hình 7. (9.
Mối hàn ở công trường
Dùng một lá cờ để chỉ dãn mối hàn ở công trường, như ở hình 7.10
Chỉ dẩn về quá trình hàn
Nếu cần, quá trình hàn được ghi ký hiệu bằng một con số viết giữa hai nhánh của một cái chạc ở đầu của đường ghi chú dẫn, như hình 7.11.
Sự tương ứng giữa các con số và quá trình hàn được cho trong ISO 4063.
Dãy thông tin ở đuôi dấu trích dẫn
Có thể thêm các thông tin vê mối nối và các kích thước bằng cách ghi vào phần đuôi theo thứ tự sau:
Quá trình;
Mức độ chấp nhận;
Vị trí làm việc;
“Vật liệu lấp đầy.
Các thông tin được phân cách nhau bởi dấu /.
Ngoài ra có thể ghi một trích dẫn ở phần đuôi khép kín dành cho chỉ dẫn riêng (thí dụ tờ thủ tục), xem hình 7.12.
Thí díẾí.ế Mối hàn giáp chữ V một phía có hàn độm ở phía sau (xem hình 7.13), hàn hồ quang bằng tay (trích dẫn số 111 theo ISO 4063), mức độ chấp nhận theo ISO 5817, vị trí phẳng PA theo ISO 6947, que hàn có phủ ISO 2560-E 51 2 RR 22ề
Các thí dụ áp dụng mối hàn lăn và hàn điểm
Trong các trường hợp hàn lăn và hàn điểm, các mối hàn được thực hiện ở mặt tiếp giáp của hai chi tiết đặt chồng lên nhau hoặc bằng cách làm chảy xuyên qua một trong hai chi tiết (xem các hình 7.14 và 7.15).
/70/1/ /ty ịlịB ụoẹo
LS\