Image default
Tiêu chuẩn

Ký hiệu đồ hoạ chỉ dẫn nhám bề mặt

  1. 1.  Tổng quát

Các yêu cầu về nhám bề mặt được chỉ dẫn ở các tài liệu kỹ thuật của sản phẩm bằng nhiều loại ký hiệu đồ họa khác nhau, mỗi loại có một ý nghĩa riêng. Các ký hiệu đồ hoạ quy định ở 2/ và 3/ phải được kèm theo các yêu cầu nhám bề mặt bổ sung dưới dạng giá trị bằng số, ký hiệu bằng hình vẽ và lời văn (xem thêm 14.1.2, 14.1.3 và 14.1.4). Cần chú ý rằng, trong trường hợp đặc biệt, các ký hiệu đồ hoạ có thể được sử dụng riêng một mình để chuyển tải một ý nghĩa đặc biệt trên bản vẽ kỹ thuật (xem 14.1.7).

  1. 2.  Ký hiệu đồ hoạ cơ bần

Ký hiệu đồ hoạ cơ bản gồm có hai đoạn thảng có độ dài khác nhau và nghiêng khoảng 60° so với đường diễn tả bề mặt đang xét như trình bày ở hình 14.1. Không được dùng ký hiệu đồ hoạ ở hình 14.1 riêng một minh (không có thông tin bổ sung). Phải cung cấp cho ký hiệu này những chỉ dẫn như trên các hình 14.18 và 14.21. Nếu ký hiệu đồ hoạ cơ bản được sử dụng cùng với thông tin phụ, bổ sung (xem 14.1.2) thì không cần yêu cầu thêm hoặc có yêu cầu lấy vật liệu đi để đạt bề mặt quy định hoặc không cho phép, lấy vật liệu đi để đạt bề mặt quy định.

 pd1

Hình 14.1 Ký hiệu đổ hoạ cơ bản của nhám bề mặt

  1. 3.  Ký hiệu đồ hoạ mở rộng mở rộng

a)  Yêu cầu lẩy vật liệu đ/

Nếu yêu cầu lấy vật liệu đi – thí dụ bằng gia công trên máy – để đạt được bề mặt quy định, thì phải thêm một nét gạch vào ký hiệu bằng hình vẽ cơ bản, như trên hình

14.2.

Không được dùng ký hiệu đồ hoạ ở hình 14.2 một mình (không có thông tin bổ sung).

pd2

Nếu không cho phép lấy vật liệu đi để đạt được bề mặt quy định, thì phải thêm một vòng tròn vào ký hiệu đồ hoạ cơ bản, như trên hình 14.3. Xem 14.1.6 về cách sử dụng đặc biệt của ký hiệu bằng đồ họa mở rộng này.

 pd3

  1. Ký hiệu đồ hoạ đẩy đủ

Khi cần chỉ dẫn các yêu cầu bổ sung về đặc trưng nhám bề mặt, phải thêm một đoạn thẳng vào nhánh dài của mọi ký hiệu đồ hoạ trong các hình từ 14.1 đến 14.3, như ở hình 14.4. Khi viết trong các văn bản — thí dụ, báo cáo hoặc hợp đồng — chỉ dẫn bằng lời văn đối với hình 14.4a la APA1), hình Ỉ4.4b là MRR2) và hình 14.4c là NMR3).

 pd4

Hình 14.4. Ký hiệu đồ họa đầy đủ

  1. Ký hiệu đồ hoạ đôi vói “tất cả các mặt trên đưòng bao quanh một chi tiết”

Khi yêu cầu cùng một độ nhám bề mặt ở tất cả các mặt bao quanh chi tiết diễn tả trên bản vẽ bằng một đường bao khép kín thì phải thêm một vòng tròn vào ký hiệu đồ hoạ đầy đủ ở hình 14.4 như trình bày ở hình 14.5.

 pd5

Nếu có thể xảy ra nhầm lẫn do cách chỉ dẫn tất cả các mặt bao quanh thì phải chỉ dẫn riêng cho từng mặt.

Hình 14.5. Yêu cầu nhám bề mặt đối với tất cả sáu mặt diễn tả bởi đường bao của chi tiết

14.1.2.  Tạo thành ký hiệu đồ hoạ đầy đủ cho nhám bể mặt

  1. Tống quát

Để đảm bảo cho yêu cầu về nhám bề mặt được rõ ràng, ngoài những chỉ dẫn về thông số nhám bề mặt và giá trị bằng số, khi cần thiết có thể nêu thêm các yêu cầu khác (thí dụ dải truyền hoặc chiều dài lấy mẫu, phương pháp gia công, mấp mô bể mặt và hướng của nó và lượng dư gia công. Có thể cần thiết lập các yêu cầu đối với nhiều thông số nhám bề mặt khác nhau sao cho các yêu cầu về bề mặt đảm bảo được tính chất chức năng rõ ràng của mặt đó.

  1. V/) trí của các yêu cầu nhám bể mặt bố sung

Hình 14.6. trình bày các vị trí cho ckc yêu cầu khác nhau của nhám bề mặt trong ký hiệu đồ hoạ đầy đủ.

 pd6

Các yêu cầu nhám bề mặt bổ sung ghi dưới dạng

–    Thông số nhám bề mặt,

–    Giá trị bằng số, và

–    Dải truyền/ chiều dài lấy mẫu.

phải được đặt ở các vị trí riêng trong ký hiệu đồ họa đầy đủ phù hợp với các quy định sau đây.

a) Vị trí a – Một yêu cầu nhám bề mặt

Chỉ dẫn tến gọi thông số nhám bề mặt, giá trị giới hạn bằng số và dải truyền/ chiều dài lấy mẫu. Để tránh hiểu lầm, phải đặt hai khoảng cách tên gọi thông số và giá trị giới hạn.

Nói chung, phải dùng dấu gạch chéo (/) ở sau dải truyền hoặc chiều dài lấy mẫu, tiếp theo sau là tên gọi thông số nhám bề mặt và giá trị bằng số của nó, tất cả làm thành một chuỗi văn bản.

Thí dụ 1: 0,0025 – 0,8RZ 6,8 (thí dụ khi ghi dải truyền)

Thí dụ 2: 0,8/Rz 6,8 (thí dụ chỉ dùng khi ghi chiều dài lấy mẫu)

Bài viết liên quan

Chỉ dẫn giới hạn trên bản vẽ kỹ thuật

phuong_bvkt

GHI KÍCH THƯỚC VÀ DUNG SAI PHẦN TỬ CÔN

phuong_bvkt

Chỉ dẫn đơn giản hoá các yêu cẩu nhám bê mặt

phuong_bvkt

Thể hiện cây cối trên bản vẽ

phuong_bvkt

Thông số tiêu chuẩn của REN ỐNG HÌNH CÔN

phuong_bvkt

Cách GHI KÍCH THƯỚC BÊN BẢN VẼ LẮP đúng tiêu chuẩn

phuong_bvkt

Leave a Comment